Hoạt chất Kasugamycin

Hoạt chất Kasugamycin

1. Nguồn gốc hoạt chất Kasugamycin

Kasugamycin là một loại thuốc kháng sinh được phân lập từ Streptomyces kasugaensis (một chủng của dòng Streptomyces) vào năm 1956 ở Nara, Nhật Bản bởi Hamao Umezawa. Nó cũng được gọi là Kasumin.

2. Cơ chế tác động của hoạt chất Kasugamycin

Kasugamycin ức chế sự phát triển của vi khuẩn bằng cách can thiệp vào khả năng tạo ra protein mới của chúng, ribosome là mục tiêu chính, khiến chúng không thể phát triển hoặc nhân đôi, từ đó giúp ngăn ngừa sự lây lan của các tác nhân gây bệnh.

3. Công dụng của hoạt chất Kasugamycin

- Kasugamycin được sử dụng để phòng trừ bệnh đạo ôn (Pyricularia oryzae) trên lúa và các bệnh gây hại bởi các vi khuẩn Pseudomonas, Erwinia, Xanthomonas và Corynebacterium như bệnh thối nhũn, lở cổ rễ, loét sẹo trên khoai tây, cà chua, ớt, bắp cải, cà rốt…

- Trong phòng trừ bệnh đạo ôn, Kasugamycin có hiệu lực 72.6% trên lá và 87.4% trên đạo ôn cổ bông. Kasugamycin cần phải được phun khi bệnh chớm xuất hiện và điều kiện bên ngoài thuận lợi cho bệnh phát triển.

4. Mức độ độc hại của Kasugamycin

- Hoạt chất được hấp thụ nhanh vào các bộ phận của cây trồng, không bền với ánh sáng mặt trời ít ảnh hưởng tới môi trường không khí.

- Trong môi trường Kasugamycin bị phân giải bởi hệ vi sinh vật trong đất, nước và bùn. Kasugamycin bị chuyển hóa thành kasugamycinic acid và kasugabiosamine (các chất không tồn tại bền trong đất) do đó mặc dù dễ hòa tan trong nước và dễ bị rửa trôi nhưng hầu như không có tác động xấu đến môi trường.

- Quá trình thủy phân giữ một vai trò quan trọng trong tiến trình chuyển hóa của Kasugamycin trong điều kiện tự nhiên. Trong khi đó quá trình quang hóa lại hầu như không ảnh hưởng gì đến sự chuyển hóa của chất kháng sinh này trong đất và nước.

- Kasugamycin không có ảnh hưởng xấu đến động vật máu nóng, chim, giun, ong mật và động thực vật thủy sinh khi sử dụng với liều lượng hướng dẫn.

- Kasugamycin dễ hòa tan trong nước nhưng không tích lũy lại trong đó cũng như trong cơ thể của các loại cá.

5. Ứng dụng của hoạt chất Kasugamycin đối với cây trồng

- Lúa: Đạo ôn lá (cháy lá), đạo ôn cổ bông, vàng lá, bạc lá vi khuẩn, lem lép hạt lúa

- Bắp cải, hành, tỏi: Thối nhũn vi khuẩn

- Thuốc lá, thuốc lào: Lở cổ rễ

- Dưa hấu, dưa chuột, cà chua: Lở cổ rễ

- Vải, nhãn, xoài, nho: Thán thư

- Cam: Loét sẹo

- Điều, tiêu: Thán thư

Bài trước Bài sau
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
index